Gói khám bảo hiểm sức khỏe mẹ và bé

Share:

Bao hiem suc khoe cho me va be

 

 

GÓI KHÁM BẢO HIỂM SỨC KHỎE CHO MẸ VÀ BÉ

 

Sức khỏe là tài sản quý giá và quan trọng nhất của mỗi con người, có sức khỏe tốt mới thực hiện được ước mơ, ý tưởng và nguyện vọng của cuộc đời.

Trẻ em là mầm non tương lai của đất nước, việc tìm kiếm giải pháp vừa tiết kiệm tài chính, vừa đảm an tâm khi có biến cố xảy ra là điều cần thiết. Thấu hiểu được điều đó, Bảo Việt cho ra đời sản phẩm bảo hiểm sức khỏe cho gia đình, cho mẹ và bé.

 

ĐẶC ĐIỂM NỘI TRỘI

 

  Không khám sức khỏe trước khi tham gia;

√  Nhận bảo hiểm cho trẻ từ 15 ngày tuổi;

√  Chương trình bảo hiểm linh hoạt tự chọn tùy thuộc vào khả năng tài chính của gia đình;

√  Trẻ em < 9 tuổi tham gia cùng bố hoặc mẹ;

√  Trẻ em trên 9 tuổi được tham gia độc lập;

√  Tùy chọn các cơ sở khám chữa bệnh;

√  Dịch vụ bảo lãnh viện phí rộng khắp – Bảo lãnh ngay tại bệnh viện không mất thời gian thu thập hồ sơ bồi thường;

√  Với hồ sơ không bảo lãnh: Bồi thường nhanh chóng chính xác trong vòng 15 ngày;

√  Doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu thị trường bảo hiểm Việt Nam.

 

THẺ BẢO LÃNH BẢO VIỆT

 

  • Thẻ vàng: Bảo lãnh nội trú + Ngoại trú;
  • Thẻ xanh: Bảo lãnh nội trú;

 

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Tùy chọn 5 chương trình : Đồng, Bạc, Vàng, Bạch Kim, Kim cương

A – QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHÍNH:

bang-quyen-loi

 

B. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỔ SUNG:

quyen-loi-bo-sung

Quy định về đồng chi trả đối với trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 4 tuổi:

  • Tỷ lệ đồng chi trả 70/30 (Khách hàng chịu 30%, Bảo Việt chịu 70%)
  • Quy định này không áp dụng đối với trường hợp khám và điều trị tại cơ sở y tế/bệnh viện công lập (trừ các khoa điều trị theo yêu cầu/điều trị tự nguyện của bệnh viện công)
  • Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 9 tuổi phải tham gia cùng bố hoặc mẹ, chương trình bảo hiểm không được cao hơn chương trình bố/mẹ

 

PHÍ BẢO HIỂM SỨC KHỎE CHO MẸ VÀ BÉ

A – PHÍ BẢO HIỂM CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH:

phi-bao-hiem-quyen-loi-chinh

 

B – PHÍ BẢO HIỂM CÁC ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG:

phi-bao-hiem-dkbs

 

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI THAM GIA BẢO HIỂM SỨC KHỎE

 

A/ Thời gian chờ của bảo hiểm sức khỏe:

Thời gian chờ là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm bao gồm cả những trường hợp thời điểm phát sinh rủi ro nằm trong thời gian chờ nhưng chi phí phát sinh hoặc hậu quả của đợt điều trị rủi ro này kéo dào quá thời gian chờ qui định.

Thời gian chờ của chương trình bảo hiểm sức khỏe như sau:

– Tai nạn có hiệu lực ngay;

– 30 ngày đối với trường hợp ốm đau, bệnh tật;

– 01 năm đối với bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn;

– 06 tháng đối với các bệnh viêm phổi các loại, viên phế quản, tiểu phế quản (chỉ áp dụng với trẻ đến 6 tuổi);

– 90 ngày đối với biến chứng thai sản;

– Không bảo hiểm bệnh ung thư;

B/ Định nghĩa bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn: 

(Những bệnh không được bảo hiểm trong năm đầu tiên)

1/ Bệnh/thương tật có sẵn:

Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và là bệnh/thương tật mà người được bảo hiểm:

a. Đã phải điều trị trong vòng 03 năm gần đây.

b. Là bất cứ tình trạng sức khỏe đã được chẩn đoán; triệu chứng bệnh/thương tật đã xảy ra/xuất hiện trước ngày ký hợp đồng mà người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.

2/ Bệnh đặc biệt:

Theo Quy tắc bảo hiểm, những bệnh sau đây được hiểu là bệnh đặc biệt:

a/ Bệnh hệ thần kinh: Các bệnh viêm hệ thần kinh trung ương (não), teo hệ thống ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương (bệnh Huntington, mất điều vận động di truyền, teo cơ cột sống và hội chứng liên quan), rối loạn vận động ngoài tháp (Parkison, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động và ngoại tháp khác), Alzheimer, hội chứng Apalic/mất trí nhớ, động kinh, hôn mê, các bệnh bại não và hội chứng liệt khác.

b/ Bệnh hệ tuần hoàn: Bệnh tim, tăng/cao huyết áp, tăng áp lực động mạch vô căn, các bệnh mạch máu não/đột quỵ và các hậu quả/di chứng của bệnh này.

c/ Bệnh hệ hô hấp: Bệnh suy phổi, tràn khí phổi.

d/ Bệnh hệ tiêu hóa: Viêm gan A,B,C, xơ gan, suy gan, sỏi mật.

e/ Bệnh hệ tiết niệu: Bệnh của cầu thận, ống thận, sỏi thận và niệu quản, sỏi đường tiết niệu dưới, suy thận.

g/ Bệnh hệ nội tiết: Rối loạn tuyến giáp, đái tháo đường và nội tiết tuyến tụy, tuyến thượng thận, hôn mê, rối loạn các tuyến nội tiết khác.

h/ Bệnh khối U: Khối U/bướu lành tính các loại.

i/ Bệnh của máu: Rối loạn đông máu, rối loạn chức năng của bạch cầu đa trung tính, bệnh liên quan mô lưới bạch huyết và hệ thống lưới mô bào, ghép tủy.

k/ Bệnh của da và mô liên kết: Bệnh Lupus ban đỏ, xơ cứng bì toàn thân, xơ cứng rải rác, xơ cứng biểu bì tiến triển/cột bên teo cơ, loạn dưỡng cơ và biến chứng của các bệnh này, Penphygus, vẩy nến, mề đay dị ứng mãn (có điều trị bằng kháng nguyên của nước ngoài).

 

>> Xem ngay chương trình bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An gia tại đây để biết đầy đủ thông tin chi tiết: Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An gia >>>

 

 

 

 

GỬI TIN NHẮN

Tư Vấn